Thực đơn
Lapatinib Cơ chế hoạt độngLapatinib ức chế hoạt động của tyrosine kinaseliên quan với oncogenes, EGFR và HER2/neu (human EGFR type 2).[4] Biểu hiện quá mức HER2/neu có thể liên quan với nguy cơ ung thư vú cao ở phụ nữ.[2]
Giống như sorafenib, lapatinib là một chất ức chế protein kinase làm giảm sự phát triển của các tế bào khối u.[5]
Lapatinib ức chế quá trình nhận tín hiệu của thụ thể bằng cách gắn với vùng gắn ATPcủa domain EGFR/HER2 protein kinase, ngăn quá trình tự phosphoryl hóa và sự hoạt hóa cơ chế truyền tin sau đó.[6]
Lapatinib được sử dụng cho bệnh nhân ung thư vú mới điều trị, các bệnh nhân có ER+/EGFR+/HER2+ và ở bệnh nhân cso HER2- dương tính đã tiến triển với các phương pháp điều trị trước đó bằng hóa trị liệu như anthracycline, taxane, hoặc trastuzumab (Herceptin).
Thực đơn
Lapatinib Cơ chế hoạt độngLiên quan
LapatinibTài liệu tham khảo
WikiPedia: Lapatinib http://www.ctv.ca/servlet/ArticleNews/story/CTVNew... http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.18100... http://www.drugs.com/monograph/lapatinib-ditosylat... http://www.ecco-org.eu/News/Press-room/Press-relea... http://www.ema.europa.eu/ema/index.jsp?curl=/pages... http://www.cancer.gov/cancertopics/druginfo/fda-la... http://www.cancer.gov/cancertopics/druginfo/lapati... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15163842 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15374980 //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15955900